Hóa học

Nhận biết butan, but-1-in, but-2-in: Cách phân biệt và phương trình hóa học minh họa

công thức phân tử của but-1-in

Nhận biết butan, but-1-in, but-2-in là một bài toán mà VnDoc.com đã biên soạn để hướng dẫn các bạn học sinh. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách phân biệt và phương trình hóa học minh họa.

Phương pháp hóa học phân biệt các chất

Để phân biệt butan, but-1-in và but-2-in, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp hóa học sau:

Sử dụng thuốc thử AgNO3/NH3 để nhận biết but-1-in

Dung dịch AgNO3/NH3 sẽ được sử dụng để nhận biết but-1-in. Khi phản ứng xảy ra, không có hiện tượng gì xảy ra.

Sử dụng dung dịch Brom để nhận biết butan và but-2-in

Dung dịch Brom sẽ được sử dụng để nhận biết butan và but-2-in. Khi phản ứng xảy ra, butan không tạo ra hiện tượng gì, trong khi but-2-in sẽ làm mất màu dung dịch Brom.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

  1. Dùng dd AgNO3/NH3 để nhận biết but-1-in.
  2. Dùng Brom để nhận biết but-2-in.
  3. Butan không có hiện tượng gì xảy ra.

Bài tập vận dụng liên quan

Bài tập tự luận

Hướng dẫn giải chi tiết

Dẫn cả 4 khí qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2. Chất làm dung dịch đục màu thì là CO2. Còn lại, không phản ứng là CH4, C2H2, C2H4.

Phương trình hóa học

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓+ H2O

Cho chất khí còn lại tác dụng với dung dịch brom dư (Br2). Chất không phản ứng là CH4. Còn lại, các chất C2H2, C2H4 làm mất màu dd.

Phương trình hóa học

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Trích một phần mỗi khí, cho tác dụng với AgNO3/NH3. Chất tạo kết tủa vàng là C2H2. Còn lại là C2H4.

Phương trình hóa học:

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → 2NH4NO3 + Ag2C2

Hướng dẫn giải chi tiết

Dẫn 4 khí trên lần lượt qua dung dịch nước vôi trong dư.

  • Có 2 khí làm đục nước vôi trong: SO2, CO2 (nhóm 1)
  • SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
  • CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
  • 2 khí không làm đục nước vôi trong: C3H8, C2H2 (nhóm 2).

Cho từng khí ở mỗi nhóm lần lượt qua dung dịch nước brom.

Nhóm 1:

  • Khí làm nhạt màu nâu đỏ của dung dịch brom là SO2
  • SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
  • Khí không làm nhạt màu dung dịch brom là CO2.

Nhóm 2:

  • Khí làm nhạt màu nâu đỏ của dung dịch brom là C2H2.
  • C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
  • Khí không làm nhạt màu dung dịch brom là C3H8.

Nhận xét:

  • N2: không cho phản ứng cháy.
  • H2: phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong.
  • CH4: phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong.
  • Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết.

Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.

  • Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2.
  • C2H2 + Ag2O → AgC≡CAg ↓ + H2O
  • Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước brom là C2H4.
  • H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-C2Br
  • Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại là H2.

Phương trình hóa học

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ +H2O
H2 + 1/2O2 → H2O

Câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Ankan X có chứa 14 nguyên tử hiđrô trong phân tử. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7.

Câu 2: Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 6
B. 8
C. 10
D. 12.

Câu 3: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8
B. 11
C. 6
D. 14.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H10
D. C5H12.

Câu 5. Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều đo (đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là
A. 25,0%
B. 50,0%
C. 60,0%
D. 37,5%

Câu 6. Axetilen có tính chất vật lý
A. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí .
D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

Câu 7. Khi ném đất đèn xuống ao sẽ làm cá chết, đó là do
A. khí axetilen sinh ra có độc tính
B. cacbua canxi (thành phần chính của đất đèn) là một chất độc
C. trong thành phần của đất đèn, ngoài canxi cacbua CaC2 còn có một số muối sunfua, photphua gây độc cho cá
D. khí axetilen tác dụng với nước sinh ra chất độc làm cá bị chết

Câu 8. Tiến hành thí nghiệm dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm. Sau phản ứng có quan sát thấy
A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa
B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm
C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra
D. màu của dung dịch brom không thay đổi

Câu 9. Có hỗn hợp gồm C2H4; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là
A. dung dịch nước brom, lưu huỳnh đioxit.
B. KOH; dung dịch nước brom.
C. NaOH; dung dịch nước brom.
D. Ca(OH)2; dung dịch nước brom.

Câu 10. Etilen có các tính chất hóa học sau:
A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tím và phản ứng cháy.
B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.
C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.
D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Trên đây là bài viết về Nhận biết butan, but-1-in, but-2-in mà VnDoc.com đã giới thiệu. Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học. Mời các bạn tham khảo thêm mục Phương trình phản ứng hóa học, Trắc nghiệm Hóa học 11…

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan: wsc.edu.vn

Đánh giá

An Nhiên

An nhiên là một sinh viên năm cuối tại trường Đại học Ngoại thương, người có niềm đam mê mãnh liệt với việc chia sẻ kiến thức và giảng dạy. An Nhiên đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu và hiểu sâu về các phương pháp giảng dạy hiệu quả, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục cấp 1, cấp 2 và cấp 3. Với hai năm kinh nghiệm làm gia sư tại các trung tâm giáo dục, An nhiên đã tích lũy được nhiều kỹ năng quan trọng luôn luôn muốn chia sẻ kiến thức.

Related Articles

Back to top button