Hóa học

Từ Lưu Huỳnh Đến Tình Yêu: Phản Ứng Hóa Học Mang Nhiều Ý Nghĩa

s + hno3 đặc

Bạn có muốn trở thành nhà hóa học giỏi? Phản ứng S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O là một trong những phản ứng oxi hóa khử hấp dẫn nhất. Đây không chỉ là một phương trình hóa học thông thường, mà còn chứa nhiều cảm xúc và ý nghĩa sâu sắc. Cùng tìm hiểu chi tiết về phản ứng này để viết và cân bằng phản ứng với độ chính xác cao, và áp dụng kiến thức vào các dạng bài tập liên quan. Hãy cùng nhau khám phá!

1. S – Chất Khử Đặc Biệt

S là chất khử đặc biệt, thể hiện tính khử mạnh mẽ trong phản ứng oxi hóa khử này.

2. Điều Kiện Phản Ứng Hấp Dẫn

Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao và khi có HNO3 đặc trong phản ứng. Điều kiện này tạo nên sự hấp dẫn và đặc biệt của phản ứng này.

3. Tính Chất Hóa Học Đa Dạng Của Lưu Huỳnh

3.1. Tác Dụng Với Kim Loại Và Hidro

S không chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro, mà còn tạo ra những phản ứng đa dạng và thú vị.

  • Tác dụng với hiđro:
    H2 + S → H2S (350oC)

  • Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxi hóa thấp của kim loại):
    Fe + S → FeS
    Zn + S → ZnS
    Hg + S → HgS (Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

  • Muối sunfua được chia thành 3 loại:
  • Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
  • Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, …
  • Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, …

3.2. Tác Dụng Với Phi Kim Và Hợp Chất

S thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim và một số hợp chất có tính oxi hóa.

  • Tác dụng với oxi:
    S + O2 → SO2
    S + F2 → SF6

  • Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
    S + H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O
    S + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + SO2

4. Vận Dụng Trong Bài Tập Hóa Học

Để đạt được kết quả học tập tốt và hiệu quả, hãy tham gia vào các bài tập dưới đây. Cùng áp dụng kiến thức của bạn để giải quyết các câu hỏi thú vị sau:

Câu 1: Tính chất vật lí nào không phải của lưu huỳnh?
A. Chất rắn màu vàng, giòn
B. Không tan trong nước
C. Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ sôi của nước
D. Tan nhiều trong benzen, ancol etylic

Câu 2: Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là:
A. Vôi sống
B. Cát
C. Muối ăn
D. Lưu huỳnh

Câu 3: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 6,72

Câu 4: Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là:
A. 5,6 gam
B. 11,2 gam
C. 2,8 gam
D. 8,4 gam

Câu 5: Đun nóng 9,6 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hoàn toàn A vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. Xác định khối lượng mol khí B
A. 9
B. 13
C. 26
D. 5

Câu 6: Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH xM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa.
A. 0,75M
B. 1,5M
C. 0,5M
D. 0,25M

Câu 7: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 xM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính x
A. 0,75M
B. 1,5M
C. 0,5M
D. 0,25M

Câu 8: Đun nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. X là phi kim nào sau đây?
A. Cl
B. Br
C. S
D. N

Câu 9: Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
A. S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.
C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.
D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.

Câu 10: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
A. 1 : 2
B. 1 : 3
C. 3 : 1
D. 2 : 1

Câu 11: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách:
A. Nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
B. Nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
C. Rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
D. Rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.

VnDoc – Hỗ trợ học tập mọi lúc, mọi nơi

Trên đây chỉ là một phần nhỏ trong cả thế giới của hóa học. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới bạn tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Hãy nhanh chóng trang bị kiến thức và sự tự tin của mình để đạt được thành công trong học tập và cuộc sống. Hãy truy cập wsc.edu.vn để biết thêm chi tiết.

Đánh giá

An Nhiên

An nhiên là một sinh viên năm cuối tại trường Đại học Ngoại thương, người có niềm đam mê mãnh liệt với việc chia sẻ kiến thức và giảng dạy. An Nhiên đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu và hiểu sâu về các phương pháp giảng dạy hiệu quả, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục cấp 1, cấp 2 và cấp 3. Với hai năm kinh nghiệm làm gia sư tại các trung tâm giáo dục, An nhiên đã tích lũy được nhiều kỹ năng quan trọng luôn luôn muốn chia sẻ kiến thức.

Related Articles

Back to top button