PO4 – Khám phá hóa trị và hợp chất gốc PO4
Bạn có biết PO4 có hóa trị là bao nhiêu không? Hãy cùng tìm hiểu về PO4 trong bài viết này!
PO4 có hóa trị là III
PO4 là một ion có hóa trị III. Khi kết hợp với các ion khác, PO4 luôn giữ nguyên hóa trị này.
Một số hợp chất gốc PO4
Axit Photphoric (H3PO4) là một trong những hợp chất gốc PO4 phổ biến. Đây là một axit trung bình, tồn tại ở dạng siro lỏng, không màu, không mùi và dễ tan trong nước và rượu. H3PO4 không độc và có nhiều tính chất hóa học đặc biệt.
Cấu tạo phân tử axit photphoric
H3PO4 có những tính chất hóa học đặc trưng như sau:
1. Phân li thuận nghịch trong dung dịch
H3PO4 phân li thuận nghịch theo 3 mức độ:
H3PO4 ↔ H+ + H2PO4-
H2PO4- ↔ 2H+ + HPO42-
HPO42- ↔ 3H+ + PO43-
2. Tác dụng với oxit bazơ và bazơ
H3PO4 có khả năng tác dụng với oxit bazơ và bazơ, tạo ra các muối khác nhau. Ví dụ:
2H3PO4 + 3Na2O → 2Na3PO4 + 3H2O
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
3. Tác dụng với kim loại đứng trước H2 và muối
H3PO4 cũng có thể tác dụng với kim loại đứng trước H2 và tạo ra muối. Ví dụ:
2H3PO4 + 3Mg → Mg3(PO4)2 + 3H2
H3PO4 + 3AgNO3 → 3HNO3 + Ag3PO4
4. Tính oxi hóa – khử
Axit photphoric có mức oxi hóa cao nhất là +5, nhưng không có tính oxi hóa mạnh như axit nitric (HNO3). Điều này do nguyên tử P có bán kính lớn hơn so với bán kính của N, làm cho mật độ điện dương trên P nhỏ hơn và khả năng nhận electron yếu hơn.
5. Một số phản ứng do tác dụng của nhiệt
H3PO4 có thể phản ứng với nhiệt và tạo ra các sản phẩm khác nhau:
2H3PO4 → H4P2O7 + H2O (ở nhiệt độ từ 200 – 250 độ C)
H4P2O7 → 2HPO3 + H2O (ở nhiệt độ từ 400 – 500 độ C)
Để điều chế axit H3PO4, chúng ta có thể sử dụng quy trình đơn giản và công nghiệp. Điều chế trong phòng thí nghiệm có thể dùng P + 5HNO3 đặc, trong khi điều chế trong công nghiệp thì sử dụng Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc hoặc quy trình từ P → P2O5 → H3PO4.
Cách nhận biết axit H3PO4 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ và tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3.
Ngoài ra, còn có muối photphat, đó là muối của axit photphoric. Muối photphat có 3 loại: gốc photphat (PO43-), muối hidrophotphat (HPO42-) và muối đihidrophotphat (H2PO4-). Muối photphat có đầy đủ tính chất của muối và còn biểu hiện tính chất của axit.
Muối photphat hình thành từ gốc axit photphoric
Muối photphat có nhiều tính chất đặc biệt, ví dụ như muối photphat kim loại kiềm dễ bị thủy phân trong môi trường bazơ. Để điều chế muối photphat, chúng ta có thể sử dụng P2O5 hoặc H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm hoặc phản ứng trao đổi ion.
Để nhận biết muối photphat, chúng ta có thể sử dụng dung dịch AgNO3 để tạo ra kết tủa màu vàng.
Tìm hiểu thêm về hóa trị và hợp chất gốc PO4 tại wsc.edu.vn.