Hóa học

Phản ứng NaCl + H2O hay NaCl ra NaOH hoặc NaCl ra Cl2 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về NaCl có lời giải, mời các bạn đón xem:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

Điều kiện phản ứng

Điện phân dung dịch có màng ngăn.

Cách thực hiện phản ứng

Điện phân NaCl chính là việc cho dòng điện chạy qua dung dịch NaCl.

Hình 1. Sơ đồ thùng điện phân dung dịch NaCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí thoát ra ở 2 điện cực.

Bạn có biết

– Ở cực âm (catot)

Trên bề mặt của cực âm có các ion Na+ và phân tử H2O. Ở đây xảy ra sự khử các phân tử H2O:

2H2O + 2e → H2 + 2OH-

– Ở cực dương (anot)

Trên bề mặt của cực dương có các ion Cl- và phân tử H2O. Ở đây xảy ra sự oxi hóa các ion Cl-:

2Cl- → Cl2 + 2e

– Dung dịch NaOH thu được có lẫn nhiều NaCl. Người ta cô đặc dung dịch, NaCl ít tan so với NaOH nên kết tinh trước. Tách NaCl ra khỏi dung dịch, còn lại là dung dịch NaOH.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được sản phẩm là:

A. NaOH, O2, HCl

B. Na, H2, Cl2

C. NaOH, H2, Cl2

D. Na, Cl2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

2NaCl + 2H2O →co mang ngandpdd2NaOH + Cl2 + H2

⇒ Sản phẩm thu được là NaOH, Cl2 và H2.

Ví dụ 2: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, ở cực âm xảy ra:

A. Sự khử phân tử nước

B. Sự oxi hóa ion Na+

C. Sự oxi hóa phân tử nước

D. Sự khử ion Na+

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trên bề mặt của cực âm có các ion Na+ và phân tử H2O. Ở đây xảy ra sự khử các phân tử H2O:

2H2O + 2e → H2 + 2OH-

Ví dụ 3: Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng.

A. 2,13 gam

B. 4,26 gam

C. 8,52 gam

D. 6,39 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Điện phân: 2NaCl + 2H2O →co mang ngan xopdpdd2NaOH + Cl2 + H2

Số e trao đổi trong quá trình điện phân là ne = ItF=1,61.60.6096500=0,06mol

Luôn có nNaOH = ne = 0,06 mol

2NaOH+H2SO4→Na2SO4+H2O    0,060,03 →        0,03mol

⇒ mmuối = 0,03.142 = 4,26 g

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

  • 2KClO3 + 3C →to2KCl + 3CO2↑
  • HClO + KOH → KClO + H2O
  • NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)
  • 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
  • 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
  • NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 +AgCl↓
  • 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
  • NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
  • 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
  • NH4Cl (r) →toNH3 (k) + HCl (k)
  • 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
  • 3Cl2 + 2Fe →to2FeCl3
  • 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
  • 2NaCl → 2Na + Cl2
  • Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO
  • HCl + KOH → KCl + H2O
  • Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
  • Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
  • 2KClO3 →MnO2to2KCl + 3O2↑
  • 2Cl2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OCl)2 + CaCl2 + 2H2O
  • NaCl + H2SO4 → NaHSO4 +HCl
  • 3Cl2 + 6KOH →to5KCl + KClO3 + 3H2O
  • HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
  • 14HCl + K2Cr2O7 → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2↑ + 7H2O
  • 6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2O
  • 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O
  • HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓
  • 2HCl + CaOCl2 → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
  • 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
  • 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O
  • 2CaOCl2 → 2CaCl2 + O2
  • 2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3

Đánh giá

An Nhiên

An nhiên là một sinh viên năm cuối tại trường Đại học Ngoại thương, người có niềm đam mê mãnh liệt với việc chia sẻ kiến thức và giảng dạy. An Nhiên đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu và hiểu sâu về các phương pháp giảng dạy hiệu quả, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục cấp 1, cấp 2 và cấp 3. Với hai năm kinh nghiệm làm gia sư tại các trung tâm giáo dục, An nhiên đã tích lũy được nhiều kỹ năng quan trọng luôn luôn muốn chia sẻ kiến thức.

Related Articles

Back to top button