Hóa học

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

kclo3 ra cl2

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O là phương trình điều chế Cl2 từ Kali clorat. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phương trình này, điều kiện phản ứng, và phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm.

1. Phương trình phản ứng KClO3 ra Cl2

Trong phản ứng này, KClO3 và HCl tác dụng với nhau để tạo ra Cl2, KCl, và H2O. Phương trình phản ứng có thể được viết như sau:

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

2. Điều kiện phản ứng KClO3 tác dụng HCl

Phản ứng này diễn ra ở nhiệt độ thường, không cần điều kiện đặc biệt.

3. Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Có nhiều phương pháp để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm. Một trong những phương pháp phổ biến là sử dụng axit HCl và chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2).

Phương trình phản ứng có thể được viết như sau:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Để thu được khí Clo tinh khiết, chúng ta có thể tiếp tục thực hiện các bước sau:

  • Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc để làm khô nước.
  • Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.
  • Sử dụng bông tẩm xút để tránh khí Clo bay ra bên ngoài, vì Clo là một khí độc. Ngoài MNO2, còn có thể sử dụng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2).

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, điều chế Cl2 bằng cách nào sau đây:
A. Điện phân nóng chảy NaCl
B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2
C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
D. Điện phân KCl

Câu 2: Dùng chất nào sau đây để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. Dung dịch H2SO4 đậm đặc.
B. Na2SO3 khan.
C. CaO.
D. Dung dịch NaOH đặc.

Câu 3: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?
A. NaCl, NaClO3, Cl2.
B. NaCl, NaClO3, NaOH, H2O.
C. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.
D. NaCl, NaClO3.

Câu 4: Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:
A. Tác dụng với kim loại và hiđro
B. Tác dụng với kim loại và nước
C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit
D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. Cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4…
B. Phân huỷ khí HCl.
C. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
D. Điện phân nóng chảy NaCl.

Câu 6: Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với dung dịch axit
C. Tác dụng với nước
D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 7: Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:
A. Tác dụng với kim loại và hiđro
B. Tác dụng với kim loại và nước
C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit
D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Câu 8: Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với dung dịch axit
C. Tác dụng với nước
D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 9: Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm
A. H2S và CO2.
B. H2S và SO2.
C. SO2 và CO2.
D. CO và CO2.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?
A. Sản xuất diêm.
B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất pháo hoa.
D. Chế tạo thuốc nổ đen.

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải của nước Javen:
A. Tiệt trùng nước
B. Tẩy trắng vải sợi.
C. Tiêu diệt vi khuẩn cúm gà H5N1
D. Tẩy uế nhà vệ sinh.

Trên đây là bài viết về phương trình phản ứng KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này và áp dụng tốt trong quá trình học tập. Mời bạn tham khảo thêm kiến thức về các môn học khác trên wsc.edu.vn.

Đánh giá

An Nhiên

An nhiên là một sinh viên năm cuối tại trường Đại học Ngoại thương, người có niềm đam mê mãnh liệt với việc chia sẻ kiến thức và giảng dạy. An Nhiên đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu và hiểu sâu về các phương pháp giảng dạy hiệu quả, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục cấp 1, cấp 2 và cấp 3. Với hai năm kinh nghiệm làm gia sư tại các trung tâm giáo dục, An nhiên đã tích lũy được nhiều kỹ năng quan trọng luôn luôn muốn chia sẻ kiến thức.

Related Articles

Back to top button