Tìm hiểu về các công thức hóa học quan trọng cần nhớ
Trong quá trình học Hóa học, các em sẽ thấy rằng công thức hóa học là một phần quan trọng và cần nhớ trong quá trình học tập. Công thức hóa học giúp các em hiểu rõ và áp dụng các kiến thức trong bài tập Hóa học 9 một cách hiệu quả. Dưới đây là tổng hợp các công thức hóa học lớp 8 quan trọng mà các em cần nhớ.
A. Một số tài liệu nội dung chương trình Hóa học mới
- Cách đọc bảng tuần hoàn hóa học lớp 8
- Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
- Tên các nguyên tố hóa học theo danh pháp IUPAC
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
- Bảng tuần hoàn Hóa học Tiếng Anh
(Chúng ta sẽ biết rằng theo chương trình Hóa học mới, tên nguyên tố, cũng như các hợp chất vô cơ sẽ được gọi theo danh pháp Quốc tế)
B. Các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ
I. Cách tính nguyên tử khối
NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam
Ví dụ:
NTK của oxi =
II. Định luật bảo toàn khối lượng
Cho phản ứng: A + B → C + D
Áp dụng định luật BTKL:
mA + mB = mC + mD
III. Tính hiệu suất phản ứng
Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:
H% = (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%
Dựa vào 1 trong các chất tạo thành
H% = (Lượng thực tế thu được: Lượng thu theo lí thuyết) x 100%
IV. Công thức tính số mol
n = Số hạt vi mô : N
N là hằng số Avogrado: 6,023.1023
=> m = n x M
Trong đó:
P: áp suất (atm)
R: hằng số (22,4 : 273)
T: nhiệt độ: oK (oC + 273)
V. Công thức tính tỉ khối
Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:
{M_A} = d times {M_B}
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:
{M_A} = d times 29
Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml
VI. Công thức tính thể tích
- Thể tích chất khí ở đktc
V = n x 22,4
-
Thể tích của chất rắn và chất lỏng
-
Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn
P: áp suất (atm)
R: hằng số (22,4 : 273)
T: nhiệt độ: oK (oC+ 273)
VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
VD: AxBy ta tính %A, %B
VIII. Nồng độ phần trăm
Trong đó: mct là khối lượng chất tan
mdd là khối lượng dung dịch
Trong đó: CM nồng độ mol (mol/lit)
D khối lượng riêng (g/ml)
M khối lượng mol (g/mol)
IX. Nồng độ mol
Trong đó : nA là số mol
V là thể tích
C%: nồng độ mol
D: Khối lượng riêng (g/ml)
M: Khối lượng mol (g/mol)
X. Độ tan
Để tìm hiểu thêm về các công thức hóa học cần nhớ và các dạng bài tập hóa học, các em có thể tham khảo thêm tại wsc.edu.vn.