Oxit – Kết cấu và tính chất này khác đi như thế nào?
Oxit – từ một khái niệm quen thuộc, nhưng ít ai thực sự hiểu rõ về nó vì không phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá sự kỳ diệu của oxit, từ công thức, phân loại, tính chất hoá học cho đến cách gọi tên nó.
OXIT LÀ GÌ?
Oxit là một hợp chất gồm hai nguyên tố hóa học, trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CO2, SO2, P2O5, SO3, Fe2O3, CuO, Cao, N2O5,… Công thức chung của oxit là MxOy.
CÔNG THỨC CỦA OXIT
Công thức tổng quát của oxit là MxOy. Trong đó, kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M và M có hoá trị n theo quy tắc hoá trị: IIxy = nx.
PHÂN LOẠI OXIT
Oxit được chia thành hai loại chính là oxit axit và oxit bazơ.
Oxit axit
Oxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước, sẽ thu được một axit tương ứng. Ví dụ: CO2 -> axit cacbonic H2CO3, SO2 -> axit sunfuric H2SO4, P2O5 -> axit phophoric H3PO4.
Tính chất của Oxit axit bao gồm:
- Tính tan: Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2.
- Tác dụng với oxit bazơ tan: Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối.
- Tác dụng với bazơ tan: Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà, muối axit hay hỗn hợp 2 muối.
Oxit bazơ
Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Ví dụ: CaO -> canxi hidroxit Ca(OH)2, CuO -> đồng hidroxit Cu(OH)2, Fe2O3 -> Fe(OH)3, Na2O -> NaOH.
Tính chất của Oxit bazơ bao gồm:
- Tác dụng với nước: Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ này thường làm quì tím chuyển sang màu xanh và phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
- Tác dụng với axit: Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
- Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
Ngoài ra, còn có oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
CÁCH GỌI TÊN OXIT
Đối với kim loại, phi kim chỉ có một hoá trị duy nhất
Cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxit. Ví dụ: K2O -> kali oxit, NO -> nito oxit, CaO -> canxi oxit, Al2O3 -> nhôm oxit, Na2O -> natri oxit.
Đối với kim loại có nhiều hoá trị
Cách gọi tên như sau: tên oxit = tên kim loại (hoá trị) + oxit. Ví dụ: FeO -> sắt (II) oxit, Fe2O3 -> sắt (III) oxit, CuO -> đồng (II) oxit.
Đối với phi kim loại có nhiều hoá trị
Cách gọi tên như sau: tên oxit = (tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) tên phi kim + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxit) oxit. Cụ thể: tiền tố mono là -1, tiền tố đi là -2, tiền tố tetra là -4, tiền tố penta là -5, tiền tố hexa là -6, tiền tố hepta là -7, tiền tố octa là -8. Ví dụ: CO -> cacbon mono oxit, SO2 -> lưu huỳnh đioxit, CO2 -> cacbon đioxit, SO3 -> lưu huỳnh trioxit, P2O5 -> điphotpho pentaoxit.
KẾT LUẬN
Từ những kiến thức về oxit này, chúng ta hi vọng sẽ hiểu sâu hơn về hợp chất hoá học này. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi tại wsc.edu.vn để được giải đáp. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng và thực hiện các phản ứng hoá học một cách chính xác. Hãy để lại bình luận dưới bài viết để chúng tôi có thể liên hệ với bạn.