Hóa học

Ngày 05 tháng 02 năm 2020 Chính phủ ban hành Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. Chương III của Nghị định đã sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung trong lĩnh vực hóa chất, cụ thể như sau:

1. Khoản 1 Điều 8 đã bổ sung Khoản 11 quy định về các sản phẩm không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP vào Điều 1 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP

Theo quy định bổ sung trên, các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của số 113/2017/NĐ-CP:

– Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;

– Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;

– Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in; keo dán và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;

– Xăng, dầu; condensate, naphta được sử dụng trong chế biến xăng dầu.

2. Bên cạnh quy định trên, Khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP cũng đã bãi bỏ một số hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, bao gồm các hóa chất sau:

STT

Tên hóa chất theo tiếng Việt

Tên hóa chất theo tiếng Anh

Mã số HS(1)

Mã số CAS

Công thức hóa học

19.

1-Amino-3-metyl benzen

1-Amino-3- methylbenzene

29214300

108-44-1

C7H9N

20.

1-Amino-4-metyl benzen

1-Amino-4-methylbenzene

29214300

106-49-0

C7H9N

90.

Beri nitrat

Beryllium nitrate

28342990

13597-99-4

Be(NO3)2

93.

1,1’-Biphenyl, hexabrom-

1,1’-Biphenyl, hexabromo-

29039900

36355-01-8

C12H4Br6

123.

Butyl toluen (p-tert-Butyltoluen)

Butyl toluene (p-tert-Butyltoluene)

29029090

98-51-1

C11H16

159.

Clo diflo metan (R-22)

Chlorodifluoromethane (R-22)

29037100

75-45-6

CHF2Cl

175.

2-Clo phenol

2-Chlorophenol

29081900

95-57-8

C6H5OCl

178.

3-Clo toluidin

3-chloro-p-toluidine

29214300

95-74-9

C7H8NCl

179.

4-Clo toluidin

4-Chloro-o-toluidine

29214300

95-69-2

C7H8NCl

180.

5-Clo toluidin

5-Chloro-o-toluidine

29214300

95-79-4

C7H8NCl

181.

1-Clo-2,2,2-trifloetan

1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane

29037900

75-88-7

C2H2F3Cl

191.

Demeton-s (O,O-Dietyl S-2- etylthio etyl photphorothioat)

Demeton-s (O,O- Diethyl S-2-ethylthioethyl phosphorothioate)

29309090

126-75-0

C8H19O3S2P

201.

Dibenz(a,h) anthracen

Dibenz(a,h) anthracene

29029090

53-70-3

C22H14

216.

2,6-Dichlor-4-nitroanilin

2,6-Dichlor-4-nitroanilin

29214200

99-30-9

C6H4Cl2N2O2

247.

Diisobutyl amin

Diisobutylamine

29211900

110-96-3

C8H19N

265.

Dimetyl thiophotphoryl clo

Dimethyl thiophosphoryl chloride

29209090

2524-03-0

C2H6O2ClSP

289.

2,3-Epoxy-1- propanol

2,3-Epoxy-1-propanol

29109000

556-52-5

C3H6O2

291.

Ethalfluralin

ethafluralin

29049000

55283-68-6

C13H14F3N3O4

296.

Etyl cacbany

Ethyl carbamate

29241900

51-79-6

C3H7O2N

324.

Etyl benzen

Ethylbenzene

29026000

100-41-4

C8H10

351.

Hexahydro-1-metyl phthalic anhydrit

Hexahydro-1-methylphthalic anhydride

29172000

48122-14-1

C9H12O3

352.

Hexahydro-3- metyl phthalic anhydrit

Hexahydro-3-methyl phthalic anhydride

29172000

57110-29-9

C9H12O3

354.

Hexahydrometyl phthalic anhydrit

Hexahydromethyl phthalc anhydride

29172000

25550-51-0

C9H12O3

443.

Magie photphua

Magnesium phosphide

28480000

12057-74-8

Mg3P2

490.

Metyl pentadien

Methyl pentadiene

29012990

926-56-7

C6H10

550

Nicotin salicylat

Nicotine salicylate

29399990

29790-52-1

C7H6O3

558.

Nitrofen

Nitrofen

29093000

1836-75-5

C12H7O3NCl2

563.

2-Nitrotoluen

2-Nitrotoluene

29042090

88-72-2

C7H7O2N

564.

3-Nitrotoluen

3-Nitrotoluene

29042090

99-08-1

C7H7O2N

565.

4-Nitrotoluen

4-Nitrotoluene

29042090

99-99-0

C7H7O2N

588

Oxy diflorua

Oxygen difluoride

28129000

7783-41-7

F2O

592.

Pentaboran

Pentaborane

28500000

19624-22-7

B5H9

605.

Phenyl clo fomat

Phenyl chloroformate

29159090

1885-14-9

C7H5N2Cl

606.

Phenyl isoxyanat

Phenyl isocyanate

29291090

103-71-9

C7H5ON

611

Phenyl triclo silan

Phenyltrichlorosilane

29319090

98-13-5

C6H5Cl3Si

662.

Tali

Thallium

81125200

7440-28-0

TI

666.

Dipentene

Dipentene

29021900

68956-56-9

C10H16

688.

Thiabendazol

Thiabendazole

29341000

148-79-8

C10H7N3S

690.

Thiodicarb

Thiodicarb

29309090

59669-26-0

C10H18N4O4S3

706.

Tributyl amin

Tributylamine

29211900

102-82-9

C12H27N

707.

Triclo axetyl clorua

Trichloroacetyl chloride

29159090

76-02-8

C2Cl4O

716.

2,2,2-triclo-1,1-bis(4-clophenyl) etanol

2,2,2-trichloro-1,1-bis(4- chlorophenyl) ethanol

29062900

115-32-2

C14H9Cl5O

717.

Tricresyl photphat

Tricresyl phosphate

29199000

1330-78-5

C21H21O4P

743.

Vinyl benzen (Styren)

Vinyl benzene (Styrene)

29025000

100-42-5

C8H8

744.

Vinyl brom

Vinyl bromide

29033990

593-60-2

C2H3Br

Theo các quy định này, các cơ sở chỉ sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hóa chất nêu trên không phải thực hiện thủ tục đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp hoặc Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.

Nghị định số 17/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 22/3/2020.

Văn Tú – Văn phòng Sở

Đánh giá

An Nhiên

An nhiên là một sinh viên năm cuối tại trường Đại học Ngoại thương, người có niềm đam mê mãnh liệt với việc chia sẻ kiến thức và giảng dạy. An Nhiên đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu và hiểu sâu về các phương pháp giảng dạy hiệu quả, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục cấp 1, cấp 2 và cấp 3. Với hai năm kinh nghiệm làm gia sư tại các trung tâm giáo dục, An nhiên đã tích lũy được nhiều kỹ năng quan trọng luôn luôn muốn chia sẻ kiến thức.

Related Articles

Back to top button